Khóa học du học sinh
Khái yếu về khóa học
Khóa học du học sinh
・Khóa học du học sinh là khóa học sau khi lấy được visa du học, nhập học và sẽ học tiếng Nhật thời gian dài.
・Lớp học được phân chia tỉ mỉ theo từng trình độ từ sơ cấp đến trung cấp, cân đối 4 kỹ năng "Nghe" "Nói" "Đọc" "Viết".
・Mục đích để nắm vững kỹ năng tiếng Nhật có thể sử dụng mọi tình huống, dĩ nhiên cũng có đối sách để tham gia kỳ thi kiểm tra năng lực tiếng Nhật(JLPT) và kỳ thi Du học Nhật bản (EJU). Tùy vào nguyện vọng cũng có buổi học các môn học cần thiết để tham dự kỳ thi du học Nhật bản (EJU).
・Học sinh sẽ được hướng dẫn để dự thi các trường chuyên môn, đại học.
Sẽ được sự hỗ trợ từ các giáo viên hướng dẫn học lên cao có nhiều kinh nghiệm phong phú.
Đối tượng tuyển sinh | (1)Học sinh hoàn tất chương trình giáo dục từ 12 năm trở lên hoặc hoàn tất những chương trình tương ứng, tính đến thời điểm làm đơn. (Bao gồm những học sinh dự định sẽ hoàn tất những chương trình giáo dục nói trên, tính đến thời điểm nhập học) (2)Nguyên tắc từ 18 tuổi trở lên và dưới 30 tuổi, những học sinh đã tốt nghiệp cấp học cao nhất trong vòng dưới 5 năm. (3)①Những học sinh có năng lực tiếng Nhật khoảng N4 hoặc N5. ②Hoặc những học sinh đã tham gia lớp tiếng Nhật ở các trường như: Trung tâm ngoại ngữ, trường cao đẳng, trường trung cấp, trường dạy nghề, trường đại học khoảng trên 150 tiếng trở lên. (4)Những học sinh có người bảo lãnh đang sinh sống ở Nhật hoặc làm đơn thông qua công ty môi giới ở trong nước đang liên kết với trường, đây là nguyên tắc. (5)Những người không có quá trình nhập cảnh Nhật bản với tư cách lưu trú "Biểu diễn, thi đấu" (6)Những người không xuất nhập cảnh Nhật Bản nhiều lần trong 1 năm với tư cách lưu trú "Lưu trú ngắn hạn". (7)Trường hợp những học sinh có quá trình nhập cảnh Nhật với tư cách lưu trú "Thực tập kỹ năng (hoạt động đặc định) và "Nghiên cứu", sau khi rời khỏi Nhật về nước trên 1 năm. Và sau khi về nước có thành tích thực tế đã có áp dụng những điều đã học và nghiên cứu ở Nhật. (8)Những học sinh có triển vọng được cho phép nhập cảnh Nhật, căn cứ vào thủ tục hồ sơ chính đáng. |
Trình độ | Tất cả các trình độ *Trình độ lớp ban đầu được quyết định bằng cách kiểm tra trình độ. |
Loại visa | Visa du học(Lần đầu tiên 1 năm 3 tháng) |
Thời gian nhập học | Tháng 4、tháng 10 |
Thời gian khóa học | 1 năm~2 năm |
Thời gian buổi học | Thứ hai~Thứ sáu 1 tuần 20 tiếng(1 năm 40 tuần) Lớp Sơ cấp ~ trung cấp 13:15~16:50 / Lớp trung cấp ~ cao cấp 9:00~12:35 |
Khái yếu chương trình giảng dạy | ・Tiếng Nhật tổng hợp ・Đối sách kỳ thi kiểm tra năng lực tiếng Nhật ・Khóa học đối sách kỳ thi du học Nhật bản.( Môn học tuyển chọn) |
Thời gian nộp đơn | ・Nhập học tháng 4: Ngày 1 tháng 9~Ngày 20 tháng 11 ・Nhập học tháng 10: Ngày 1 tháng 3~Ngày 5 tháng 5 *Sẽ không nhận thêm đơn nếu đã đủ số người đăng ký. |
●Đối tượng tuyển sinh |
(1)Những học sinh đã hoàn tất chương trình giáo dục từ 12 năm trở lên hoặc hoàn tất những chương trình tương ứng, tính đến thời điểm làm đơn. (Bao gồm những học sinh dự đoán sẽ hoàn tất những chương trình giáo dục nói trên, tính đến thời điểm nhập học) (2)Những học sinh từ 18 tuổi trở lên và dưới 30 tuổi, đã tốt nghiệp sau cùng trong vòng 5 năm, đây là nguyên tắc. (3)①Những học sinh có năng lực tiếng Nhật khoảng N4 hoặc N5. ②Những học sinh đã tham gia những lớp tiếng Nhật ở các trường như: Trung tâm ngoại ngữ, trường cao đẳng, trường trung cấp, trường dạy nghề, trường đại học, khoảng trên 150 tiếng trở lên. (4)Những học sinh có người bảo lãnh đang sinh sống ở Nhật hoặc làm hồ sơ thông qua công ty môi giới ở trong nước đang liên kết với trường, đây là nguyên tắc. (5)Những học sinh không có những lịch trình đến Nhật với tư cách lưu trú "Biểu diễn, thi đấu ..." (6)Những học sinh không xuất nhập cảnh Nhật bản nhiều lần trong 1 năm với tư cách lưu trú "Lưu trú ngắn hạn" (7)Trường hợp những học sinh có quá trình nhập cảnh Nhật bản với tư cách lưu trú "Thực tập kỹ năng" (Hoạt động đặc định) hoặc "Nghiên cứu", sau khi rời khỏi Nhật bản về nước tên 1 năm. Và sau khi về nước có thành tích thực tế đã áp dụng những điều đã nghiên cứu học hỏi ở Nhật bản. (8)Những học sinh có triển vọng được phép nhập cảnh Nhật bản, căn cứ vào thủ tục hồ sơ hợp pháp. |
●Trình độ |
Tất cả các cấp *Cấp lớp ban đầu sẽ được quyết định dựa trên kết quả bài kiểm tra trình độ. |
●Loại vi sa |
Visa du học (Lần đầu 1 năm 3 tháng) |
●Thời gian nhập học |
Tháng 4、tháng 10 |
●Thời gian khóa học |
1 năm~2 năm |
●Thời gian buổi học |
Thứ hai~thứ sáu 1 tuần 20 tiếng(1 năm 40 tuần) ・Sơ cấp~Trung cấp 13:30 - 17:20 ・Trung cấp~Thượng cấp 9:00 - 12:50 “Từ tháng 4 năm 2019 thời gian học sẽ thay đổi như sau: Lớp Sơ cấp ~ trung cấp 13:15~16:50 / Lớp trung cấp ~ cao cấp 9:00~12:35 |
●Khái yếu về chương trình giảng dạy |
・Tiếng Nhật tổng hợp ・Đối sách tham dự kỳ thi kiểm tra năng lực tiếng Nhật. ・Khóa học đối sách tham dự kỳ thi du học Nhật bản(Môn học tuyển chọn) |
●Thời gian nộp đơn |
・Nhập học tháng 4: ngày 1 tháng 9~Ngày 20 tháng 11 ・Nhập học tháng 10: Ngày 1 tháng 3~Ngày 5 tháng 5 *Ngay sau khi đã đủ số lượng học sinh sẽ hết hạn nhận. |
- Tổ chức phân chia lớp học thích ứng với trình độ.
- Đối sách để tham gia kỳ thi kiểm tra năng lực tiếng Nhật với mục tiêu đạt điểm cao.
- Giáo viên chuyên môn và giáo viên chủ nhiệm sẽ hướng dẫn học lên cao và trao đổi cá nhân từng học sinh.
Học phí
Học phí (JPY) | ||||
Thời gian khóa học | 1 năm | 1 năm 6 tháng | 2 năm | |
Năm thứ 1 |
Phí tuyển khảo | 20,000 | 20,000 | 20,000 |
Phí nhập học | 70,000 | 70,000 | 70,000 | |
Phí buổi học | 630,000 | 630,000 | 630,000 | |
Phí giáo trình | 50,000 | 50,000 | 50,000 | |
Phí cơ sở vật chất và thiết bị giảng dạy | 30,000 | 30,000 | 30,000 | |
Phí hội cựu học sinh | 1,000 | 1,000 | 1,000 | |
Tổng cộng sơ | 801,000 | 801,000 | 801,000 | |
Năm thứ 2 | Phí buổi học | - | 315,000 | 630,000 |
Phí giáo trình | - | 25,000 | 50,000 | |
Tổng cộng sơ | - | 340,000 | 680,000 | |
Tổng cộng học phí |
801,000 | 1141,000 | 1,481,000 |
Sơ cấp | Thứ 2 | Thứ 3 | Thứ 4 | Thứ 5 | Thứ 6 | |
Tiết 1 | Giáo trình chính | |||||
Tiết 2 | ||||||
Tiết 3 | ||||||
Tiết 4 | Viết luận | Nghe hiểu | Chữ Hán | Từ vựng | Đọc hiểu |
Trung cấp | Thứ 2 | Thứ 3 | Thứ 4 | Thứ 5 | Thứ 6 | |
Tiết 1 | Giáo trình chính | Nghe hiểu | Giáo trình chính | Giáo trình chính | Văn phạm | |
Tiết 2 | Giáo trình chính | Nghe hiểu | Giáo trình chính | Giáo trình chính | Văn phạm | |
Tiết 3 | Viết luận | Giáo trình chính | Từ vựng chữ Hán | Đọc hiểu | Giáo trình chính | |
Tiết 4 | Viết luận | Giáo trình chính | Từ vựng chứ Hán | Đọc hiểu | Giáo trình chính |
Cao cấp | Thứ 2 | Thứ 3 | Thứ 4 | Thứ 5 | Thứ 6 | |
Tiết 1 | Giáo trình chính | Giáo trình chính | Giáo trình chính | Giáo trình chính | Nghe hiểu | |
Tiết 2 | Giáo trình chính | Giáo trình chính | Giáo trình chính | Giáo trình chính | Nghe hiểu | |
Tiết 3 | Viết luận | Tình hình Nhật bản | Từ vựng chữ Hán | Đọc hiểu | Văn phạm | |
Tiết 4 | Viết luận | Tình hình Nhật bản | Từ vựng chữ Hán | Đọc hiểu | Văn phạm |
Thành tích học sinh
Con đường sau khi tốt nghiệp
Trường Cao học
Đại học quốc lập Yokohama、Đại học Kansai、Đại học Saitama、Đại học Okayama、Đại học tỉnh Okayama thành lập
Đại học Dokkyo, Đại học Hokkaido、Đại học Hitotsubashi, Đại học Hiroshima、Đại học y khoa nha khoa Tokyo、Đại học Shimane.
Viện đại học khoa học kỹ thuật tiên tiến Hokuriku、Viện đại học khoa học kỹ thuật tiên tiến Nara、Đại học Wakayama
Đại học quốc gia
Đại học Okayama, Đại học Ehime, Đại học Miyazaki, Đại học Kagawa, Đại học Chiba, Đại học Ibaraki.
Đại học Kumamoto, Đại học Nagasaki, Đại học công nghiệp Nagoya, Đại học Yamanashi, Đại học Akita, Đại học Niigata.
Đại học Hitotsubashi, Đại học Kochi, Đại học Shinshu, Đại học Kobe, Đại học Saga, Đại học Hiroshima, Đại học Tottori, Đại học Kyushu, Đại học công nghiệp Kyushu, Đại học Osaka, Đại học Tsukuba, Đại học Fukuoka, Đại học tỉnh Hiroshima thành lập, Đại học Siga.
Đại học tư thục
Đại học Học viện Sanyo, Đại học Thương mại Okayama, Đại học Khoa học Tự nhiên Okayama, Đại học Học viện Taisei, Đại học quốc tế Suzuka.
Đại học Yokkaichi, Đại học công nghiệp Osaka, Đại học kinh tế Nhật bản, Đại học công nghiệp Nagoya, Đại học y tế và phúc lợi Kinshi, Đại học học viên Keiwa, Đại học kinh tế Hiroshima, Đại học du lịch Osaka, Đại học Tezukayama, Đại học Meijo.
Đại học Himeji Dokkyo, Đại học Kokushikan, Đại học NHật bản, Đại học Naru, Đại học Kansai, Đại học học viện Kansai, Đại học Ritsumeikan.
Trường chuyên môn
Trường OP kinh doanh Nhật bản, Trưởng chuyên môn kế toán IT Nagoya, Trường quốc tế OP kinh doanh học viên Yale, Trường chuyên môn du lịch khách sạn và cao đẳng kinh doanh Okayama, Trường chuyên môn ngoại ngữ Shibuya , Trường chuyên môn kỹ thuật kinh doanh học viên Iwatani, Trường OP kinh doanh Nakano, Trường chuyên môn Trường chuyên môn kỹ thuật Kyoto Nikken, Trường cao đẳng kinh tế quốc tế Tokyo.
Đại học Yokkaichi, Đại học công nghiệp Osaka, Đại học kinh tế Nhật bản, Đại học công nghiệp Nagoya, Đại học y tế và phúc lợi Kinshi, Đại học học viên Keiwa, Đại học kinh tế Hiroshima, Đại học du lịch Osaka, Đại học Tezukayama, Đại học Meijo.
Đại học Himeji Dokkyo, Đại học Kokushikan, Đại học NHật bản, Đại học Naru, Đại học Kansai, Đại học học viện Kansai, Đại học Ritsumeikan.
Trường chuyên môn
Trường OP kinh doanh Nhật bản, Trưởng chuyên môn kế toán IT Nagoya, Trường quốc tế OP kinh doanh học viên Yale, Trường chuyên môn du lịch khách sạn và cao đẳng kinh doanh Okayama, Trường chuyên môn ngoại ngữ Shibuya , Trường chuyên môn kỹ thuật kinh doanh học viên Iwatani, Trường OP kinh doanh Nakano, Trường chuyên môn Trường chuyên môn kỹ thuật Kyoto Nikken, Trường cao đẳng kinh tế quốc tế Tokyo.
Trường chuyên môn ngoại ngữ Shurin, Trường kỹ thuật trung ương, Trường chuyên môn ngoại ngữ quốc tế, Trường chuyên môn quốc tế Kobe Clark.